Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên được nhận định là một trong số những loại giấy tờ quan trọng đối với tân sinh viên. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật chính xác về các bước hướng dẫn cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên 2021, các bạn cùng tham khảo nhé!
Nội dung tóm tắt
Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên là gì?
Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên hay còn được gọi với cái tên thông dụng khác thường được dùng đó là hồ sơ trúng tuyển theo đúng mẫu của Bộ Giáo dục & Đào tạo Việt Nam. Đây được biết đến là một trong số những loại giấy tờ hết sức quan trọng đối với mỗi học sinh cuối cấp. Tờ sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên được sử dụng làm hồ sơ nhập học đối với các tân sinh viên, tham gia đăng ký nguyện vọng học vào những trường Đại học mà thí sinh mong muốn.
Thường thì một mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên sẽ dài tầm khoảng 4 trang A4 với những mục có sẵn, theo đó các em chỉ cần điền đầy đủ và chính xác thông tin và những vị trí được chấm chấm (…..) Nhưng trên thực tế đã minh chứng cách ghi sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên không phải là quá dễ dàng, bởi đôi khi nó sẽ gây ra rất nhiều những nhầm lẫn và khiến các em rất bối rối.
Hướng dẫn cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên 2021
Nhằm giúp cho các em được hiểu rõ hơn phía Ban tư vấn Cao đẳng Y Dược Sài Gòn sẽ hướng dẫn cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên 2021 cụ thể như sau:
1. Trang bìa bên ngoài – Lý lịch học sinh sinh viên
Những phần nội dung sẽ có tại trang bìa ngoài bao gồm:
- Họ & tên: hãy viết chữ in hoa có dấu.
- Ngày/ tháng/ năm sinh: đây chính là ngày tháng năm sinh của bạn, viết thường và điều chính xác nhé!
- Hộ khẩu thường trú: hãy xem chính xác địa chỉ của nhà bạn ở trên hộ khẩu thường trú, hoặc hỏi thông tin từ phía các bậc phụ huynh.
- Khi cần báo tin cho ai, ở đâu? Ở mục này các em thường để tên bố/ mẹ, địa chỉ nhà ở của mình. Nhưng một số trường hợp ở với ông/ bà thì hãy viết tên họ và địa chỉ tương ứng của ông bà vào nhé!
- Điện thoại liên hệ nếu có: hãy ghi số điện thoại gia đình, số điện thoại của bố/ mẹ hay những người người thường xuyên có thể dùng điện thoại để tiện nghe máy.
2. Trang 2 – Bản thân học sinh/ sinh viên
Tại góc ngoài cùng bên trái sẽ có một ô tương ứng với dòng chữ: ảnh 4×6 mới được chụp chưa quá 3 tháng. Các bạn cần phải dán ảnh thẻ 4×6 của mình, lưu ý về thời gian chụp hình như đã được quy định. Trang 2 chính là trang nêu bật được toàn bộ các thông tin có liên quan đến bản thân học sinh/ sinh viên gồm có:
- Họ và tên: hãy viết chữ in hoa có dấu nhé!
- Ngày/ tháng/ năm sinh: điền những chữ số ứng với ngày/ tháng/ năm sinh của bản thân, chỉ điền 2 chữ số cuối (đối với năm sinh).
- Dân tộc: nếu là dân tộc Kinh thì ghi là 1 vào ô bên cạnh. Còn nếu như là dân tộc khác thì hãy ghi số 0.
- Thành phần xuất thân: những chữ số tương ứng 1, 2, 3, 4 sẽ đại diện theo thứ tự là công nhân viên chức, nông dân hoặc là thành phần khác.
- Đối tượng dự thi: tại giấy báo dự thi sẽ có, hãy ghi giống như ở trong đó, nếu không thuộc thì hãy bỏ trống.
- Ký hiệu trường: viết mã trường mà bạn sẽ nhập học vào (tham khảo thông tin ở trên mạng).
- Số báo danh: số báo danh mà các bạn để dự thi kỳ thi THPT Quốc gia,
- Kết quả học tập: ghi chính xác kết quả học tập nhé!
- Ngày vào đoàn TNCSHCM: ghi chính xác như trong sổ đoàn.
- Ngày vào Đảng: trường hợp chưa vào thì hãy bỏ trống .
- Khen thưởng, kỷ luật: hãy ghi rõ thông tin khen thưởng, kỷ luật, nếu như không có thì các bạn hãy bỏ qua.
- Tóm tắt quá trình học tập: liệt kê rõ mốc thời gian có liên quan đến 3 cấp học gồm có: tiểu học, THCS, THPT.
- Giới tính: nam, nữ: nếu như bạn là nam thì hãy ghi là số 0, ngược lại số 1 vào ô trống bên phải.
- Hộ khẩu thường trú: hãy ghi địa chỉ gia đình bạn giống như trong hộ khẩu, hỏi lại bố/ mẹ cho chắc chắn.
- Khu vực tuyển sinh: hãy ghi giống như trong giấy báo dự thi nhé!
- Ngành học: ngành học mà các em đã tham gia đăng ký học ở trường Đại học, ghi rõ tên ngành; mã ngành.
- Điểm thi tuyển sinh: ghi cụ thể điểm của mình vào dấu chấm chấm (….).
- Năm tốt nghiệp: năm bạn sẽ tốt nghiệp, lưu ý chỉ ghi 2 số cuối của năm.
- Số Chứng minh Nhân dân: hãy ghi chính xác số chứng minh nhân dân của mình.
- Số thẻ học sinh: không có thì hãy để trống.
3. Trang 3 & 4 – Thành phần gia đình
Tại trang này, theo như mẫu sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên sẽ gồm 3 phần, nhưng các bạn cần phải điền đầy đủ và chính xác ở phần 1 và 2 đó là những thông tin có liên quan đến bố và mẹ. Cụ thể:
A. Cha:
- Họ và tên: viết chữ in hoa có dấu.
- Quốc tịch: Việt Nam.
- Dân tộc:
- Tôn giáo:
- Hộ khẩu thường trú: hãy điền chính xác như trong địa chỉ ở hộ khẩu.
- Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội (làm gì, ở đâu): hãy tóm tắt và ghi vào dấu chấm chấm (….)
B. Mẹ: hãy điền những thông tin tương tự như ở mục A.
4. Phần 4: Xác nhận
Tại đây sẽ là phần xác nhận những thông tin đã khai báo trước đó, ở phần này các bạn hãy xin chữ ký của bố/ mẹ và bao gồm cả chữ ký của bạn. Đồng thời, các bạn cũng sẽ cung cấp thông tin về anh/ chị/ em ruột hãy ghi thật ngắn gọn về tên, địa chỉ làm việc hoặc là tên trường đang học trong trường hợp anh/ chị/ em đang còn là sinh viên.
Sau khi đã điền đầy đủ và chính xác những thông tin ở trong sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên, các bạn hãy xác nhận thông tin, xin dấu của cơ quan chính quyền địa phương nữa nhé!
Cập nhật mẫu sơ yếu lý lịch mới nhất hiện nay
Ở trên chính là phần chi tiết hướng dẫn cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên 2021 cho các bạn được hiểu rõ về bản chất. Theo đó, Ban tuyển sinh Dược sĩ Cao đẳng đã update thông tin và chia sẻ về mẫu sơ yếu lý lịch mới nhất hiện nay như sau:
Hy vọng với các thông tin hướng dẫn cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên 2021 ở trên đã giúp cho các em được hiểu rõ về thao tác viết bản sơ yếu lý lịch như thế nào là chuẩn nhất. Nếu như không hiểu rõ ở mục nào thì các em có thể bỏ trống và tham khảo thêm ý kiến của các thầy/ cô giáo hay bạn bè để được hướng dẫn cụ thể.